Honda Civic RS
Giá bán : 889,000,000 đ
Honda Việt Nam chính thức giới thiệu phiên bản Hybrid của dòng xe Honda Civic mới. Như vậy, dải sản phẩm của Honda Civic hoàn toàn mới tại Việt Nam thời điểm hiện tại sẽ có 3 phiên bản lựa chọn, trong đó hai phiên bản là Civic G và Civic RS sẽ sử dụng động cơ tăng áp 1.5L và phiên bản Civic Hybrid sử dụng động cơ xăng 2.0L kèm mô-tơ điện và hộp số E-CVT.
Honda Civic được bán ra tại thị trường Việt Nam với 4 màu sắc chủ đạo: Xam, Đen, Trắng Ngọc, Xám
Tính năng nổi bật của dòng xe Honda Civic Facelif
- Thiết kế ngoại thất tinh chỉnh: Đèn pha LED sắc nét, lưới tản nhiệt mới và các chi tiết thể thao hơn, tạo nên vẻ ngoài hiện đại và năng động.
- Nội thất hiện đại: Cabin được thiết kế lại với vật liệu cao cấp, màn hình trung tâm lớn và cụm đồng hồ kỹ thuật số, mang lại trải nghiệm lái xe tiện nghi và sang trọng.
- Công nghệ kết nối: Hệ thống thông tin giải trí với khả năng kết nối Apple CarPlay và Android Auto, giúp người dùng dễ dàng truy cập ứng dụng và điều khiển thông qua màn hình cảm ứng.
- Hệ thống an toàn tiên tiến: Trang bị Honda Sensing, bao gồm các tính năng như hỗ trợ giữ làn, cảnh báo va chạm, phanh khẩn cấp tự động và kiểm soát hành trình thích ứng.
- Tính năng tiện nghi: Sạc không dây cho điện thoại, cổng sạc USB Type-C, và phanh tay điện tử với chức năng giữ phanh tự động, tăng cường sự tiện lợi cho người sử dụng.
- Hệ thống âm thanh cao cấp: Một số phiên bản được trang bị hệ thống âm thanh loa bose, mang lại trải nghiệm nghe nhạc tuyệt vời.
Ngoại thất Honda Civic Facelift
Kích thước tổng thể Honda Civic không có nhiều thay đổi so với trước. Cụ thể, xe dài x rộng x cao lần lượt là 4.681 x 1.802 x 1.415 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.734 mm và khoảng sáng gầm 128 mm.
Vế mặt thiết kế thì Honda Civic Facelift mang tinh thần thể thao & phong cách khí động học mạnh mẽ, Honda Civic mới có thiết kế tinh tế cùng chất liệu nội thất cao cấp, trang bị hiện đại hướng tới thăng hạng trải nghiệm lái.
Thiết kế lưới tản nhiệt cỡ lớn với họa tiết lục giác tạo nên vẻ bề thế và mạnh mẽ, hốc gió lớn thể thao giúp tăng tính khí động học.
Cụm đèn pha LED sắc nét và hiện đại cùng dàn đèn LED ban ngày giúp xe nổi bật trong mọi điều kiện ánh sáng.
Thân xe được thiết kế với các đường cong mượt mà, giúp cải thiện khả năng khí động học và giảm lực cản.
La-zăng 18 inch 7 chấu mới, sơn màu đen thiết kế đa chấu thể thao làm nổi bật vẻ khỏe khoắn, lốp loại Michelin Pilot Sport. Riêng bản e:HEV RS cao nhất có thêm tùy chọn màu sơn xanh Canyon River Blue giống CR-V hybrid.
Gương chiếu hậu tự động gập tích hợp đèn báo rẽ LED hiện đại. Tay nắm cửa phía trước đóng/ mở bằng cảm biến tiện lợi.
Phần đuôi xe được thiết kế với đường nét gọn gàng, tạo cảm giác năng động và mạnh mẽ. Civic Facelift còn được trang bị cánh gió nhỏ ở phía sau, không chỉ tăng tính thẩm mỹ mà còn cải thiện tính khí động học.
Đèn hậu LED với thiết kế đặc trưng, tăng khả năng nhận diện và tạo điểm nhấn nổi bật cho phần đuôi xe.
Nội thất Honda Civic Facelif
Ở khoang lái, Civic Facelift thừa hưởng trọn thiết kế của mẫu bản RS đã bán trước đó. Riêng ghế bản hybrid bọc da lộn kèm viền chỉ khâu đỏ tương phản, nhấn mạnh đặc tính thể thao mà phiên bản này hướng đến.
Hàng ghế trước bên lái có khả năng chỉnh điện, ghế bên phụ chỉnh cơ.
Vô lăng ba chấu bọc da tích hợp nút điều khiển đa thông tin, âm thanh, ra lệnh bằng giọng nói (RS, e:HEV RS) và đàm thoại rảnh tay.
Bảng đồng hồ trung tâm điện tử 10.2 inch (RS, e:HEV RS) hiển thị sắc nét, cung cấp thông tin rõ ràng. Bảng đồng hồ có thể tùy chọn hiển thị thông tin bài nhạc, tình trạng cửa, thông số hành trình, ... qua nút bấm trên vô lăng, đảm bảo sự tiện lợi mà vẫn giữ được sự tập trung tối đa khi cầm lái.
Trên bề mặt táp-lô, Civic Facelift vẫn sử dụng cửa gió điều hòa kiểu dáng tổ ong độc đáo, phối hợp hai tông màu đen và đỏ thể thao. Các núm điều chỉnh quạt gió và nhiệt độ được mạ crom sáng bóng, tạo điểm nhấn cho nội thất xe. Hệ thống điều hoà trên Civic bản e:HEV RS tự động 2 vùng, có cửa gió điều hoà cho hàng ghế thứ 2.
Một điểm nhấn ấn tượng trên Honda Civic Facelift là hệ thống giải trí với màn hình cảm ứng 9 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto. Hệ thống âm thanh Bose với 12 loa chất lượng cao cho chất lượng âm thanh đa chiều sống động và chân thực, để mỗi chuyến hành trình thêm phần thi vị.
Ngoài ra, Civic Facelift còn được trang bị các tính năng hiện đại như sạc không dây, cổng sạc Type-C, phanh tay điện tử và giữ phanh tự động, tăng cường sự tiện nghi cho người dùng.
Hàng ghế thứ 2 cung cấp đủ không gian cho cả ba hành khách, với khoảng cách chân thoải mái, giúp hành khách cảm thấy dễ chịu trong những chuyến đi dài. Ghế có khả năng gập lại để mở rộng không gian khoang hành lý khi cần thiết, mang lại sự linh hoạt cho người dùng.
Vận hành & An toàn trên Honda Civic Facelift
Về mặt vận hành, Honda Civic Facelift trang bị động cơ xăng 1.5L DOHC VTEC TURBO, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van, tạo ra công suất kết hợp lên tới 176 mã lực và mô-men xoắn cực đại 240 Nm. Điều này giúp xe có khả năng tăng tốc mạnh mẽ và mượt mà, đặc biệt là khi di chuyển trong đô thị.
Hệ thống khung gầm bền chắc kết hợp cùng hệ thống treo giúp xe vận hành vững vàng và ổn định, đem đến niềm vui bất tận trên mọi cung đường.
Về phần công nghệ an toàn, cả ba phiên bản của Honda Civic Facelift đều được trang bị tiêu chuẩn với Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING, bao gồm các tính năng nổi bật sau: Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm (CMBS); Hệ thống đèn pha thích ứng tự động (AHB); Hệ thống đèn chiếu xa thích ứng tự động (ADB); Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng (ACC with LSF); Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường (RDM); Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKAS); Hệ thống thông báo xe phía trước khởi hành (LDN)...
Ngoài ra, các tính năng an toàn khác bao gồm ABS, EBD, VSA, BAS, 8 cảm biến phía trước và sau và 6 túi khí an toàn, đảm bảo bảo vệ tối ưu cho hành khách trên xe cũng như người đi đường, đạt tiêu chuẩn an toàn cao nhất có thể.
Thông số kỹ thuật Honda Civic Facelift
Phiên bản xe | e:HEV RS | RS | G |
---|---|---|---|
Kiểu động cơ | 2.0L DOHC, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van | 1.5L DOHC VTEC TURBO, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van | 1.5L DOHC VTEC TURBO, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van |
Hộp số | E-CVT | CVT | CVT |
Dung tích xi lanh (cm³) | 1.993 | 1.498 | 1.498 |
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 139 (104kW)/6.000 | 176 (131kW)/6.000 | 176 (131kW)/6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 181 (135kW)/5.000-6.000 | 240/1.700-4.500 | 240/1.700-4.500 |
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 40 | 47 | 47 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 4,56 | 6,52 | 5,98 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 4,54 | 8,72 | 8,03 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 4,57 | 5,26 | 4,80 |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.681 x 1.802 x 1.415 | 4.681 x 1.802 x 1.415 | 4.681 x 1.802 x 1.415 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.735 | 2.735 | 2.735 |
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) | 1.537/1.565 | 1.537/1.565 | 1.547/1.575 |
Cỡ lốp | 235/40ZR18 | 235/40ZR18 | 215/50R17 |
La-zăng | 18 inch | 18 inch | 17 inch |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 134 | 134 | 134 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 6,04 | 6,04 | 5,76 |
Khối lượng bản thân (kg) | 1.436 | 1.338 | 1.319 |
Khối lượng toàn tải (kg) | 1.88 | 1.76 | 1.76 |
Hệ thống treo | |||
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson | Kiểu MacPherson | Kiểu MacPherson |
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm | Liên kết đa điểm | Liên kết đa điểm |
Tự động tắt theo thời gian | Có | Có | Có |
Hệ thống phanh | |||
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt | Đĩa tản nhiệt | Đĩa tản nhiệt |
Phanh sau | Phanh đĩa | Phanh đĩa | Phanh đĩa |
Cụm đèn trước | |||
Đèn chiếu xa | LED | LED | LED |
Đèn chiếu gần | LED | LED | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn phanh treo cao | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập/mở tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED | Chỉnh điện, gập/mở tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED | Không |
Cảm biến gạt mưa tự động | Có | Có | Không |
Tay nắm cửa | Mạ Chrome & sơn đen thể thao | Sơn đen thể thao | Cùng màu thân xe |
Cửa kính tự động lên/xuống 1 chạm chống kẹt | Có | Không | Không |
Ăng-ten | Dạng vây cá mập, sơn đen thể thao | Dạng vây cá mập, sơn đen thể thao | Dạng vây cá mập |
Cánh lướt gió đuôi xe | Có, sơn đen thể thao | Có, sơn đen thể thao | Không |
An ninh | |||
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động | Có | Có | Không |
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến | Có | Có | Không |